HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG & VẬN HÀNH
MÁY
THỔI KHÍ
A. KIỂM
TRA TRƯỚC KHI VẬN HÀNH
1. Kiểm tra nguồn
điện cung cấp, thông số điện áp trên động cơ, có 2 loại đông cơ:
- 220/380 V r/Y:
đấu Y dưới lưới điện 3P-380V, chạy trực tiếp D.O.L
- 380/660 V r/Y:
khởi động Y, chạy r dưới lưới điện 3P-380V
Chú ý: nếu đấu sai sẽ dẫn đến cháy động
cơ, ngoài ra cần phải có các thiết bị bảo vệ đông cơ, bảo vệ quá tải.
2. Kiểm tra các đai ốc, bulông cố định đầu
thổi, motor, và hệ thống đường ống dẫn khí, hộp nối còn đúng vị trí chức năng
không, kiểm tra độ đồng tâm giữa khớp nối mềm với hệ thống đường ống (nếu bị lệch,
hoặc xoắn sẽ làm rách khớp nối mềm)
3. Kiểm tra mức dầu
bôi trơn tại mắt dầu của máy thổi khí
còn đủ không.
4. Kiểm tra đầu
hút khí xem có các vật rắn rơi vào trong đầu roto hay không.
5. Kiểm tra độ căng của dây đai (V-belt) đúng
theo tiêu chuẩn không, bằng cách dùng tay đẩy dây đai xem theo hình minh họa dưới,
coi độ chùn nằm trong khoảng S = 5 – 10
mm.
W: Pressure (or
Load): Lực đẩy S: Deflection:
độ chùn
B. VẬN HÀNH MÁY THỔI KHÍ
1. Mở van hút khí (nếu có) và van đầu đẩy
khí (nếu có), đặc biệt là các van đường dầu bôi trơn, đường nước làm mát…
2. Dùng tay kéo dây đai xem hệ thống chạy
có dễ dàng hay không, sau đó vận hành ở chế độ không tải.
3. Chạy máy ở chế
độ không tải khoảng 10 phút, rồi sau đó đưa tải vào vận hành. Nếu máy có tiếng
kêu lớn bất thường thì nên kiểm tra chiều quay của máy trước khi ngừng máy. (Nếu
máy quay ngược có thể dẫn đến cháy lớp mút lọc bụi bên trong ống giảm thanh
hút).
Cách khắc phục: Đổi
chổ 2 trong 3 dây pha để đảo chiều quay của motor.
4. Trong quá
trình vân hành phải kiểm tra định kỳ tình trạng của máy theo catalogue cung cấp.
LỊCH BẢO TRÌ MÁY THỔI KHÍ
|
Kiểm tra
|
Định kỳ
|
Lưu ý
|
|
Hằng Ngày
|
Hằng Tháng
|
Hằng năm
|
|
Ap
lực
|
ü
|
|
|
Thấp
hơn trên nhãn máy
|
Tiếng
ồn
|
ü
|
|
|
Không
có tiếng ồn bất thường
|
Nhiệt
độ vào
|
ü
|
|
|
Không
cao hơn 40 độ
|
Dòng
điện
|
ü
|
|
|
Thấp
hơn dòng định mức
|
Điện
áp
|
ü
|
|
|
Bằng
điện áp trên động cơ ± 10%
|
Dây
cua-ro
|
ü
|
|
|
|
Mức
nhớt bôi trơn bánh răng
|
ü
|
|
|
Châm
vào đến mức giữa của gương thăm nhớt
|
Ống
giảm thanh hút.
|
|
ü
|
|
Làm
vệ sinh
|
Kiểm
tra màu nhớt trong đầu thổi
|
|
ü
|
|
Thay
mới nhớt
|
5. Máy
thổi khí sau 01 tháng vận hành đầu tiên, bắt buộc phải thay nhớt đầu thổi, sau đó tiếp tục kiểm tra và thay nhớt, mỡ bò định
kỳ theo lịch bảo trì từ 1-2 tháng/lần tùy vào thời gian vận hành của máy.
6. Khi thay nhớt Máy thổi khí, tắt máy và để nguội nhớt hoàn toàn, mở nút nhớt và xả
hết nhớt bẩn. Sau đó làm sạch bên trong
máy và đóng nút xả nhớt, châm nhớt mới đến mức nhớt ngập ½ mặt kính của nút thăm
nhớt.
BẢNG
KIỂM TRA LƯỢNG NHỚT MÁY THỔI KHÍ
Cỡ ống
(mm)
|
50/65
|
80/100
|
125
|
125L/150
|
200
|
250
|
300
|
Số lượng
(Lít)
|
0,5
|
1,27
|
1,42
|
3,16
|
5,5
|
7.8
|
13
|
7. Nếu máy thổi khí ngừng hoạt động trong một thời
gian dài, nên khóa các van chặn lại (nếu có). Cứ khoảng
1 tuần ta nên quay máy bằng tay để tránh tình trạng kẹt dính rotor. Nếu ngừng
máy để bảo trì hoặc sửa chữa ta nên
có các biển báo tại tủ điện để thông báo.
8. Nên có sổ tay nhật ký vận hành ghi
chép lại các thông số về nguồn điện cấp (Vôn, ampe), áp lực đầu đẩy, và nhiệt độ,
độ ồn (nếu có thể). Nếu có hiện tượng bất
thường xảy ra nên dừng máy, cần ghi chép lại hiện trạng và báo cáo cán
bộ kỹ thuật để có cách xử lý phù hợp.
9. Làm vệ sinh ống giảm thanh hút 30
ngày/lần. Cứ sau 30 ngày vận hành nên kiểm tra bulong siết motor, đầu máy thổi,
kiểm tra độ phẳng của 2 puly.
Mọi thắc mắc và yêu cầu Sửa Chữa, Bảo Hành , vui lòng liên hệ với
chúng tôi: 0988282355 -0919065009 ---------------------------------------------------------------------------
|